top of page

Tử Vi Tướng Số

Public·3 members

SỐ ĐI TU


Khi xưa khi chọn người xuất gia các sư phụ trụ trì thường Luận về năm hay tháng có gặp các Thức hay không, có mười loại Thức dưới đây xin nói sau.:

Nếu gặp một hoặc hai, ba Thức trong mười loại Thức kể dưới đây, mới cho xuất gia. Bằng chẳng gặp một Thức nào, chỉ tỏ người ấy còn mang tội nghiệp sâu nặng, không thể độ được, e sau nầy người ấy không tin luật nhân quả, trở lại báng sáng đạo đức.

Nam gặp nhiều Thức càng quí, nữ gặp ít càng hay.

===OoO===

Không luận xuất gia hay tại gia, nếu người nào gặp đặng ba Thức, ấy là người phước đức, biết kỉnh Phật, ham mộ đạo đức, tinh thần, trước sau cũng sẽ đặng thành quả vị Phật Tiên.

Cứ y theo năm nào, tháng nào mình thọ sanh, gặp nhằm Thức nào, mà định phần hơn kém kiết hung về số mạng. ( Theo âm lịch).

1.BỒ ĐỀ THỨC

NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 2 - 5 - 12

NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 6 - 12

NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 4 - 5 - 10

NĂM TUỔI MÃO GẶP THÁNG 2 - 10

NĂM TUỔI THÌN GẶP THÁNG 2 - 6 -9

NĂM TUỔI TỴGẶP THÁNG 4 - 7 - 10

NĂM TUỔI NGỌ GẶP THÁNG 5 - 8 - 10

NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 6 - 9 - 10

NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 5 - 9 - 12

NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 2 - 6 - 12

NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 5 - 12

NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 2 - 5 – 12

Người sanh gặp Thức này, có tánh từ bi, hay thương xót và cứu độ người. Theo tình đời, kẻ dữ thì bị người ghét, người lành lại bị kẻ khi. Nhưng người có tánh Bồ - Đề, gặp người lành chẳng khi, đối với kẻ dữ cũng không sợ. Bình sanh đặng quí tướng, ấy là người có căn - cơ phước đức.

**********

2.TIÊU TAI THỨC:

NĂM TUỔI TÝ -GẶP THÁNG 2 - 6 - 12

NĂM TUỔI SỬU -GẶP THÁNG 1 - 7 - 10

NĂM TUỔI DẦN- GẶP THÁNG 1 - 7 - 11

NĂM TUỔI mẹo -GẶP THÁNG 2 - 9 - 12

NĂM TUỔI Thìn- GẶP THÁNG 1 - 4 -7

NĂM TUỔI Tỵ -GẶP THÁNG 2 - 4 - 11

NĂM TUỔI Ngọ -GẶP THÁNG 4 - 7 - 10

NĂM TUỔI Mùi -GẶP THÁNG 2 - 9 - 10

NĂM TUỔI Thân -GẶP THÁNG 1 - 4 - 10

NĂM TUỔI Dậu- GẶP THÁNG 2 - 5 - 11

NĂM TUỔI Tuất -GẶP THÁNG 2 - 6 - 11

NĂM TUỔI Hợi -GẶP THÁNG 1 - 4 – 10

Người sanh gặp Thức nầy, thì mạng lý lớn, có oai linh quyền hành. Bình sanh ưa làm việc lành, việc phước và ít có sự buồn rầu. Trong thân mạng có đầy đủ linh khí ngũ hành cứu trợ khỏi tai nàn, ngũ tạng vững bền. Cho nên được phước thọ diên niên, không có tai họa. Ấy là người đã có tạo nhiều duyên lành.

************

3.TAM HẠP THỨC:

NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 1 - 6 - 9

NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 4 - 7 - 8 - 11

NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 5 - 8 - 12

NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 6 - 9 - 12

NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 1 - 4 -10

NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 2 - 8 - 11

NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 1 - 2 - 4 - 11

NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 1 - 4 - 10

NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 2 - 11 - 12

NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 2 - 6 - 11

NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 1 - 4 - 7

NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 2 - 8 – 11

Người sanh gặp Thức nầy, thì thời vận buổi đầu không đặng tốt. Mạng và hạn đều bị hình xung, có tai họa đến. Người phạm Thức nầy, tính tình thỏa hiệp, đối với mọi người rất yêu chuộng sự hòa thuận. Nhưng chỉ e trong nhà tiền của khó giữ đặng lâu dài.

***************

4.THÔNG THIÊN THỨC:

NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 6 - 12

NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 1 - 7 - 12

NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 5 - 8 - 12

NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 3 - 9 - 12

NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 2 - 5 -12

NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 1 - 4 - 10

NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 1 - 4 - 7

NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 1 - 4 - 10

NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 2 - 6 - 8

NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 3 - 6

NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 6 - 9 - 12

NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 5 - 7 – 8

Người sanh gặp Thức nầy, thì đặng sống lâu. Một đời y lộc đặng bền vững đủ đầy. Người có khí tượng tốt đẹp được thiên hạ tôn trọng và gần với nhiều nhà sang cả. Nếu gặp đặng bốn Thức trụ cốt ấy là hạng người thiên tạo.

*****************

5.KHỞI GIA THỨC:

NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 1 - 4 - 10

NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 5 - 10

NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 2 - 6 - 12

NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 1 - 4 - 7

NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 2 - 6 -11

NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 2 - 6 - 9

NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 4 - 7 - 10

NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 5 - 8 - 12

NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 6 - 9 - 12

NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 1 - 7 - 10

NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 5 - 6

NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 1 - 4 – 10

Người sanh gặp Thức nầy, có ruộng vườn của ông bà để lại. Làm việc gì cũng đặng xong xuôi, phước lộc song toàn. Nhưng sự nghiệp của ông bà để lại cũng phải sửa đổi, tự mình làm nên, tự mình xây dựng cho được tốt đẹp, đủ đầy duyên lành trong nhà cửa. Ấy là người đủ khả năng làm nên sự nghiệp.

************

6.PHƯƠNG TRƯỢNG THỨC

NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 2 - 7 - 12

NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 6 - 11

NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 2 - 9 - 10

NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 1 - 4 - 10

NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 2 - 5 -12

NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 2 - 6 - 12

NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 1 - 4 - 7

NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 2 - 5 - 8

NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 2 - 6 - 12

NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 1 - 7 - 12

NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 9 - 12

NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 6 - 9 – 12

Người sanh gặp Thức nầy, tánh hiền lương, không làm hại ai. Ấy là bực có quyền bỉ đều là hạng sang trọng, có phần ưu thắng về tài văn chương, chính là bực đại trượng phu.

*****************7.THÀNH TỰU THỨC:

NĂM TUỔI TÝ THÁNG 2 - 6 - 9

NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 6 - 9

NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 4 - 7 - 10

NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 5 - 8 - 10

NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 3 - 9 -11

NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 1 - 4 - 10

NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 8 - 11

NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 2 - 9 - 10

NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 1 - 4 - 10

NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 2 - 5 - 12

NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 6 - 12

NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 1 - 4 – 10

Người sanh gặp Thức nầy, thì ý chí nhiều hăng hái, ưa hào hiệp. Tuổi trẻ không làm gì nên đáng kể và đặng hài lòng, lại e có điều tai hại đến cho mình. Có lòng tốt hay cứu người, trái lại làm ơn thành ra mắc oán. ấy cũng chỉ tại có tánh cương trực, không chìu chuộng, bưng bợ ai. Ấy là người có chí nhẫn nại cố gắng trong việc làm.

********************

8.PHƯỚC LỘC THỨC:

NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 6 - 12

NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 9 - 12

NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 4 - 6 - 12

NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 2 - 5 - 8

NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 2 - 8 -12

NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 1 - 4 - 7

NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 2 - 5 - 8

NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 3 - 5 - 12

NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 1 - 7 - 10

NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 3 - 6 - 12

NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 6 - 9 - 12

NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 1 - 4 – 11

Người sanh gặp Thức này, có tiền của nhiều, tiền của vật báu xài hết lại có nữa. Thiên đình ( sáng trưng ) cao rộng, gần nhiều nhà sang trọng. Đời tự nhiên có đủ y lộc, bao giờ cũng đặng toại tâm xứng ý.

****************

9.THIỆN TRI THỨC:

NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 5 - 8 - 9 - 10

NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 7 - 9 - 12

NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 1 - 7 - 12

NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 6 - 9 - 12

NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 1 - 7 -10

NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 6 - 11

NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 2 - 9 - 12

NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 2 - 6 - 10

NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 1 - 2 - 10

NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 1 - 7 - 12

NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 6 - 9 - 12

NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 6 - 9 – 12

Người sanh gặp Thức nầy, được nhiều người khâm phục. Y lộc tự có đầy đủ, đến xứ nào cũng đặng các quới nhơn trọng đãi vui vẻ. Năm gặp vận may, có đủ duyên phước, số đặng hanh thông.

***********

10.PHẬT PHÁP THỨC:

NĂM TUỔI TÝ GẶP THÁNG 5 - 8 - 11

NĂM TUỔI SỬU GẶP THÁNG 2 - 9 - 12

NĂM TUỔI DẦN GẶP THÁNG 1 - 9 - 11

NĂM TUỔI mẹo GẶP THÁNG 2 - 11

NĂM TUỔI Thìn GẶP THÁNG 3 - 9 -12

NĂM TUỔI Tỵ GẶP THÁNG 1 - 4 - 10

NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 3 - 9 - 10

NĂM TUỔI Mùi GẶP THÁNG 6 - 9 - 12

NĂM TUỔI Thân GẶP THÁNG 6 - 9 - 12

NĂM TUỔI Dậu GẶP THÁNG 1 - 4 - 12

NĂM TUỔI Tuất GẶP THÁNG 2 - 6 - 9

NĂM TUỔI Hợi GẶP THÁNG 4 - 7 – 10

Người sanh gặp Thức nầy, là người có tánh đức đáng kính trọng. Sanh ra đã có tướng tốt rõ ràng, thiên đình cao rộng, đầu óc thông minh hoạt bát. Bình sanh ham học kinh sách xưa nay, tâm trí tinh xảo sáng suốt, nghe mau hiểu lẹ. Lời nói ra có thể giáo hóa người, trước sau ai ai cũng đặng hài lòng ưng ý. Ấy là người có khiếu đạo- đức trí - tuệ.

" Thức " ở đây theo đạo giáo có nghĩa là các hạt mầm của "Nghiệp".

Nghiệp mang nhiều ý nghĩa :

-Hành vi, hành động, hoạt động, cách cư xử, tư cách, bao gồm 3 hành vi thuộc ý, miệng, và thân.

- Dấu tích, kết quả lưu lại từ 3 hành vi của nghiệp; năng lực vận hành tiềm tàng - nhân duyên tạo thành từ những hành vi mà cuối cùng sẽ tạo ra các kết quả khác.

- Hành vi xấu ác, tai hại. mê muội.

- Hạnh thanh tịnh

- Nỗ lực, tinh tiến, phấn đấu dùng chỉ quy luật chung nhất về nguyên nhân và kết quả. Theo đạo Phật, mỗi tác động (nghiệp) - dưới một điều kiện nhất định - sẽ tạo thành một quả. Một khi quả đó chín, nó sẽ rơi trở lại người tạo ra nó. Muốn thành quả, một nghiệp phải là tốt hay xấu và là một hành động cố ý. Vì sự cố ý đó, một nghiệp để lại một dấu vết nơi tâm thức của người tạo nghiệp và tâm thức đó sẽ hướng theo những sự tạo tác của chính mình. Thời gian để một quả chín muồi có thể kéo dài rất lâu và chính nó tác động lên sự tái sinh và làm loài hữu tình, trong đó có con người, cứ lưu mãi trong Luân hồi.

Một nghiệp được gây ra hoặc bằng một hành động thuộc thân, thuộc tâm hay ngôn ngữ. Như thế khi người ta có ý làm cái gì thì đã tạo nghiệp, không nhất thiết việc làm đó có xảy ra hay không. Chính tư tưởng đã tạo tác nghiệp. Một hành động sẽ không gây nghiệp nếu nó được thực hiện mà không xuất phát từ tham, sân, si. Một nghiệp tốt có thể mang lại kết quả tốt trong một sự tái sinh. Tạo nghiệp tốt không có nghĩa là chấm dứt tái sinh. Muốn thoát khỏi luân hồi, con người phải từ bỏ nghiệp tốt lẫn nghiệp xấu. Cần phải hiểu nghiệp và nghiệp lực không đồng nghĩa với thuyết cho rằng mọi sự đều được quyết định sẵn (thuyết định mệnh). Nghiệp làm con người tái sinh trong một cuộc đời, một hoàn cảnh nhất định, nhưng hành động con người trong cuộc đời đó vẫn có sự tự do. Nghiệp sinh ra hoàn cảnh, sự phản ứng đối với hoàn cảnh này lại nằm trong tay con người.

CÒN ĐÂY LÀ CÁC TUỔI LÀM "THẦY BÀ" cái này là của thầy Tiêu Diêu Tử

Nhất Dần ,nhị Mẹo,có sắc ai bì?

Tứ Qúi làm thầy cũng chẳng kém chi. (Thìn,Tuất , Sửu , Mùi)

Tuổi Dần Can Gíap tướng Binh phò trì!

Mậu Ngọ Thiên Tài qủa thật lộc kho

Tỵ ,Hợi làm thầy có lộc Tổ cho

NĂM TUỔI Ngọ GẶP THÁNG 3 - 9 - 10 là phật pháp thức

Người sanh gặp Thức nầy, là người có tánh đức đáng kính trọng. Sanh ra đã có tướng tốt rõ ràng, thiên đình cao rộng, đầu óc thông minh hoạt bát. Bình sanh ham học kinh sách xưa nay, tâm trí tinh xảo sáng suốt, nghe mau hiểu lẹ. Lời nói ra có thể giáo hóa người, trước sau ai ai cũng đặng hài lòng ưng ý. Ấy là người có khiếu đạo- đức trí - tuệ.

Thật ra số đi tu được cũng cần phải hội tụ được nhiều điều kiến nhưng theo em chủ yếu là do những "nhân" mà mình đã reo từ muôn vàn kiếp cho đến nay,

Tất cả chúng ta đều là Phật chỉ là ai đến đích trước thôi.

SỚ DI CUNG HOÁN SỐ

Nam Mô A Di Đà Phật .

Kính lạy : Ngài Di Lặc Phật Vương .

• Nam mô Phật - Nam mô Pháp - Nam mô Tăng .

• Nam mô Huyền khung cao Thượng Đế - Ngọc Hoàng hựu tội tích phước Đại Thiên tôn .

• Nam mô Diêu trì Kim Mẫu vô cực Đại từ tôn . Nam mô Bổn sư Thích ca Mâu ni Phật .

• Đức U Minh Giáo chủ Địa Tạng Vương Bồ tát .

• Đại Thánh nam Tào , lục tự duyên thọ tinh Quân .

• Đại Thánh Bắc đẩu cửu hoàn giải ách tinh Quân .

• Hoàng Thiên Hậu Thổ Chư vị tôn Thần .

• Các ngài Ngũ Phương , Ngũ Đế , Ngũ Nhạc Thánh Đế , Nhị Thập Tứ Khí Thần Quan , Địa mạch Thần Quan , Thanh Long , Bạch Hổ , chư vị Thổ Thần cùng quyến thuộc .

• Các ngài Kim niên Đương cai Thái Tuế chí đức tôn Thần , Bản Cảnh Thành Hoàng tôn Thần và các vị Thần minh cai quản trong khu vực này

Hôm nay là ngày tháng năm

Tín chủ của chúng con là :

Ngụ tại :

Nhân tiết Xuân về , Tín chủ của chúng con sắm sanh lễ vật , sưả sang hương đăng , trần thiết trà quả dâng lên trước Án . Xin lập Đàn cầu đảo Di Cung Hoán Số , Cầu xin bình yên Bản mệnh , cầu Phúc , cầu Lộc , cầu Tài .

Đại Thánh nam Tào , lục tự duyên thọ tinh Quân .

Đại Thánh Bắc đẩu cửu hoàn giải ách tinh Quân .

• Ngọc Hoàng sắc hạ , định phân minh .

• Chưởng bạ nam Tào bắc đẩu tinh .

• Túc trá ngân kiều quy lộc toán.

• Thủ trì ngọc Triện ký hư danh .

• Cửu cung hựu phá hung tác cát .

• Bách sát tương hình cải tử sinh .

• Nhất thiết tai ương huy hoán số .

• Tòng kim mệnh vị bảo an ninh .

Đại Đạo bất khả tư nghì công đức .

Thần công thần công .

Biển mã tư không

Đông Tây Nam bắc

Vạn sự giải thông

Cửu Thiên thị vệ

Tam giới thuận tòng .

Nam Tào hoán an - Bắc Đẩu di cung .

Chúng sinh cải tử - Giáng Phúc trừ hung .

Đoạn kỳ tai ách , giải miễn hành hình .

Thân cung khang thái - Mệnh vị hanh thông .

Cấp cấp như luật lệnh .

Càn Khôn loát cận biến khai thông .

Lục Đẩu Nam Tào hữu chức cung .

Cải Tựu tòng tân , tăng Phúc toán .

Âm Dương thuận hưởng Phúc vô cùng .

Bất khả tư nghì công đức .

Cải cung cải cung

Vạn sự thành công

Lục tư tán thượng

Nam Đẩu thư chung

Hoán danh lục sự

Cải bạ di cung

Đan thư phê chú

Hắc bạ tiêu dong

Nhân dân kỳ đảo

Hiển hách phổ thông .

Giám tư phi lễ

Giáng phúc trừ ương .

Cấp cấp như luật lệnh .

Duyên thọ ban tán Thiên tôn

Âm phục Dương sinh bản tại Thiên .

Cửu Hoàng bắc Đẩu hữu chi tiên .

Di cung hoán số trừ tai ách .

Bảo hữu sinh nhân Mệnh vị an .

Bất khả tư nghì công đức .

Phụng mệnh phân hành

Cải tử hoàn sinh

Nam Tào lục sự

Bắc Đẩu thư danh

Đốn trừ tai ách .

Bỉnh triết hung tinh .

Khai thông tạng phù

Hộ vệ thân hình .

Can Chi thuận số

Hồn phách an linh .

Tam nguyên hộ mệnh

Tứ thời thường vinh .

Tiêu tai Bắc phủ

Chúa Phủ Nam minh

Cấp cấp như luật lệnh .

Di cung hoán án Thiên tôn

Ngọc Hoàng Thượng Đế ngự Đan đình

Hoán ba di cung cải tử sinh .

Bắc Đẩu chua phê Nam Đẩu ký

Tăng Duyên ích Toán bảo trường sinh .

Bất khả tư nghì công đức .

Thần linh Thần linh

Diễn diệt tà tinh

Nam Tào Thượng Thánh

Bắc Đẩu tôn linh .

Thần thông thảo hiện

Hạnh bảo trường sinh

Hồng hung Tào cát

Hoán số ký danh

Tăng Duyên bảo Mệnh

Ích bảo thảo linh

Thân cung tráng kiệt

Hồn phách khang linh

Bách Thần hộ mệnh

Vạn Quỷ tiền hình

Hữu công chi nhật

Lục danh thượng thanh

Cấp cấp như luật lệnh .

Thiểm linh giáng phục Đại Thiên tôn

Ngọc Hoàng thượng định phân minh

Hoán án di cung hữu tả tinh

Tủ bạ chú tường tăng thọ khảo

Lý thư tích Phúc , nhạ khang linh

Bắc trấn chiện điểm trường sinh xố.

Nam Đẩu chua phê , bất tử danh

Bá đức hiếu sinh phân linh hạ

Long trù hạc toán đinh giả linh

Đại Đạo bất khả tư nghì công đức .

Quá kiều quá kiều

Tai ách Thủy tiêu

Thân cung tráng kiện

Mạch lạc hòa chu

Tinh thần định chính

Tích thức tiêu dao

Tứ chi ngũ tạng

Lục phủ am tiêu

Thần thanh khí sảng

Âm Phúc Dương chiêu

Bách linh hộ vệ

Chủ Phúc lai chiêu

Nguyên chấn hoán vị

Bản mệnh tăng đào

Phúc cơ nhật tiến

Lộc vị tăng cao

Cấp cấp như luật lệnh

Thiên linh tiết vinh

Nguyên bảo trường sinh

Thái hiền chính nhất

Thủ hộ Thần hinh

Bản Mệnh Thần Quân

Các bảo an ninh

Cấp như luật lệnh

Tam dài sinh ngã lai

Tam dài dưỡng ngã lai

Nhất án tam hồn định

Nhị án thất phách linh

Tam án thể thân tráng

Mệnh vị đắc trường sinh

Cấp cấp như luật lệnh

Nam mô Trường thọ Vương Bồ tát ma ha tát ( 3 biến ) tác đại chứng minh.

Kim thời hoán án , hữu sớ tuyên dương hạnh đôi uy quang nguyện thùy thống tính .

Thượng lai văn sớ tuyên đọc chỉ chu . Nguyên Vọng Thánh từ phù thùy nạp thụ .

ÁN BẠT ĐÀ LÔ LY CHỈ LINH SA HẠ ( 7 biến ) .

Thượng lai di cung hoán án sự tất công đức vô ngần , đương nhân khể thủ hoà nam tam tôn Thánh chúng .

Trình tự dâng lễ

Theo lệ thường, người ta lễ thần Thổ địa, thủ Đền trước, gọi là lễ trình. Gọi là lễ trình vì đó là lễ cáo Thần linh Thổ Địa nơi mình đến dâng lễ

Trình tự dâng lễ

- Theo lệ thường, người ta lễ thần Thổ địa, thủ Đền trước, gọi là lễ trình. Gọi là lễ trình vì đó là lễ cáo Thần linh Thổ Địa nơi mình đến dâng lễ. Người thực hành tín ngưỡng cao lễ Thần linh cho phép được tiến hành lễtại Đình, Đền, Miếu, Phủ.

Sau đó người ta sửa sang lễ vật một lần nữa. Mỗi lễ đều được sắp bày ra các mâm và khay chuyên dùng vào việc cúng lễ tại Đình, Đền, Miếu, Phủ.

- Kế đến là đặt lễ vào các ban. Khi dâng lễ phải kính cẩn dùng hai tay dâng lễ vật, đặt cẩn trọng lên bàn thờ. Cần đặt lễ vật lên ban chính trở ra ban ngoài cùng.

- Chỉ sau khi đã đặt xong lễ vật lên các ban thì mới được thắp hương.

- Khi làm lễ, cần phải lễ từ ban thờ chính đến ban ngoài cùng. Thường lễ ban cuối cùng là ban thờ cô thờ cậu.

- Thứ tự khi thắp hương:

Thắp từ trong ra ngoài

Ban thờ chính của điện được đặt theo hàng dọc, ở gian giữa được thắp hương trước.

Các ban thờ hai bên được thắp hương sau khi đã thắp xong hương ban chính ở gian giữa.

Khi thắp hương cần dùng số lẻ: 1, 3, 5, 7 nén. Thường thì 3 nén.

Sau khi hương được châm lửa thì dùng hai tay dâng hương lên ngang trán, vái ba vái rồi dùng cả hai tay kính cẩn cắm hương vào bình trên ban thờ.

Nếu có sớ tấu trình thì kẹp sớ vào giữa bàn tay hoặc đặt lên một cái đĩa nhỏ, hai tay nâng đĩa sớ lên ngang mày rồi vái 3 lần.

Trước khi khấn thường có thỉnh chuông. Thỉnh ba hồi chuông. Thỉnh chuông xong thì mới khấn lễ.

Văn khấn

Khi tiến hành lễ dâng hương bạn có thể đọc văn khấn, sớ trình trước các ban, hoặc chỉ cần đặt văn khấn, sớ trình lên một cái đĩa nhỏ, rồi đặt vào mâm lễ dângcúng cũng được.

Khi hoá vàng thì phải hoá văn khấn và sớ trước. (ST)

NĂM TUỔI HỢI GẶP THÁNG 4 - 7 – 10 - PHẬT PHÁP THỨC

NĂM TUỔI HỢI GẶP THÁNG 1 - 4 – 10 - THÀNH TỰU THỨC

NĂM TUỔI HỢI GẶP THÁNG 1 - 4 – 10 - KHỞI GIA THỨC

NĂM TUỔI HỢI GẶP THÁNG 1 - 4 – 10 - TIÊU TAI THỨC

PHÚC ĐỊNH SƯU TẦM



8 Views
bottom of page